Tên nghề: Điện tàu thuỷ
Mã nghề: 50510303
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 54
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Hiểu và phân tích được ứng dụng của các loại vật liệu điện;
+ Mô tả được cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc và ứng dụng của các linh kiện điện tử;
+ Mô tả được cấu tạo và phân tích được nguyên lý làm việc của các khí cụ điện;
+ Mô tả được cấu tạo và phân tích được nguyên lý làm việc của các loại máy điện;
+ Mô tả được trạm phát điện và phân tích được các phương pháp phân chia điện năng trên tàu thuỷ;
+ Trình bày và phân tích được các nguyên tắc điều khiển, khống chế truyền động điện cho các hệ thống: Hệ thống lái, hệ thống làm hàng, hệ thống tời neo, hệ thống bơm, hệ thống quạt gió và các hệ thống truyền động điện khác trên tàu thuỷ;
+ Mô tả và phân tích được cách bố trí các hệ thống thông tin tín hiệu trên tàu thuỷ;
+ Mô tả được cấu tạo và phân tích được nguyên lý làm việc của các hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thuỷ;
+ Mô tả được cấu tạo và phân tích được nguyên lý làm việc của các hệ thống tự động điều khiển trên tàu thuỷ;
+ Có tư duy tổng hợp tiếp cận được với công nghệ mới.
– Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề, các dụng cụ kiểm tra, đo lường và các đồ dùng chuyên dụng trong nghề;
+ Vận hành thành thạo hệ thống trạm phát điện tàu thuỷ;
+ Vận hành thành thạo các hệ thống truyền động điện trên tàu thuỷ;
+ Bảo dưỡng được các hệ thống điều khiển trong hệ thống điện;
+ Bảo dưỡng được các loại khí cụ điện và máy điện trên tàu thuỷ;
+ Sửa chữa được hư hỏng các loại khí cụ điện và máy điện tàu thuỷ;
+ Sửa được các mạch điện chiếu sáng, các mạch điện động lực trên tàu thuỷ;
+ Sửa chữa được các mạch hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thuỷ;
+ Lắp đặt được các mạch điện chiếu sáng, các mạch điện động lực trên tàu thuỷ;
+ Lắp đặt được các mạch hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thuỷ;
+ Lắp đặt được các mạch hệ thống tự động điều khiển trên tàu thuỷ;
+ Kiểm tra và nghiệm thu sau khi lắp đặt và sửa chữa;
+ Ứng dụng các công khoa học kỹ thuật giải quyết được một số tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
- Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
– Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Viêt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Ðảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước;
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân, biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao;
+ Có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
– Thể chất và quốc phòng:
+ Hiểu được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Hiểu được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Điện tàu thuỷ có thể đảm nhiệm những công việc sau:
– Sỹ quan điện trên các tàu biển;
– Cán bộ kỹ thuật tại công ty kinh doanh thiết bị điện, tự động;
– Cán bộ kỹ thuật tại các nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển;
– Cán bộ kỹ thuật tại công ty điện lực;
– Làm giáo viên các trường dạy nghề kỹ thuật;
– Làm công tác kỹ thuật trong các cơ quan quản lý Nhà nước có sử dụng chuyên môn nghề điện tàu thuỷ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
- Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 3 năm
– Thời gian học tập: 131 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ, (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2370 giờ; Thời gian học tự chọn: 930 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 918 giờ; Thời gian học thực hành: 2382 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2370 | 754 | 1458 | 158 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 600 | 362 | 200 | 38 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 08 | Cơ ứng dụng | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 09 | Dung sai lắp ghép | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 10 | Lý thuyết mạch điện | 75 | 60 | 12 | 3 |
MH 11 | An toàn điện | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 12 | Vật liệu điện | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 13 | Khí cụ điện | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 14 | Điện tử công nghiệp | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH15 | Máy điện | 60 | 45 | 12 | 3 |
MH16 | Cơ sở truyền động điện | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 17 | Nguội cơ bản | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 18 | Hàn cơ bản | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 19 | Sử dụng dụng cụ nghề điện | 45 | 3 | 40 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1770 | 392 | 1258 | 120 |
MĐ 20 | Nối dây | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 21 | Đo các đại lượng điện và không điện | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 22 | Sửa chữa khí cụ điện | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 23 | Sửa chữa máy điện tĩnh | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 24 | Sửa chữa động cơ ba pha | 120 | 15 | 95 | 10 |
MĐ 25 | Đấu mắc mạch điện chiếu sáng | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 26 | Đấu mắc mạch điện động lực | 150 | 10 | 130 | 10 |
MĐ 27 | Lắp ráp mạch điện tử | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 28 | Lắp mạch khởi động, đảo chiều quay và hãm động cơ ba pha | 90 | 10 | 75 | 5 |
MĐ 29 | Lắp mạch điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách đổi nối Y-YY | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 30 | Lắp mạch điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách đổi nối D-YY | 60 | 5 | 50 | 5 |
MH 31 | Đại cương vỏ tàu thuỷ | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 32 | Đại cương máy tàu thuỷ | 60 | 50 | 7 | 3 |
MH 33 | Tổ chức sản xuất và chức trách thuyền viên | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 34 | Anh văn chuyên ngành | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 35 | Trạm phát điện tàu thuỷ | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 36 | Truyền động điện tàu thuỷ | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 37 | Hệ thống thông tin liên lạc tàu thủy | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 38 | Khai thác trạm phát điện tàu thuỷ | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 39 | Bảo dưỡng máy điện tàu thuỷ | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 40 | Lắp đặt cáp điện tàu thuỷ | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 41 | Lắp đặt tủ, bảng điện tàu thuỷ | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 42 | Lắp đặt hệ thống tín hiệu hàng hải | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 43 | Lắp đặt và bảo dưỡng hệ thống điện điều khiển tàu thuỷ | 105 | 15 | 85 | 5 |
MĐ 44 | Lắp đặt và bảo dưỡng hệ thống báo động trên tàu thuỷ | 105 | 15 | 85 | 5 |
MĐ 45 | Vận hành, thử tải toàn bộ hệ thống điện tàu thuỷ | 45 | 3 | 40 | 2 |
Tổng cộng | 2820 | 974 | 1658 | 188 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
- Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số |
Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 46 | Kỹ thuật điện lạnh | 60 | 45 | 10 | 5 |
MH 47 | Hệ thống điều khiển lập trình | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 48 | Sửa chữa điện dân dụng | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 49 | Ghép nối máy tính | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 50 | Sữa chữa máy điện một chiều | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 51 | Sửa chữa động cơ một pha | 165 | 16 | 140 | 9 |
MĐ 52 | Khai thác mạng truyền thông công nghiệp | 45 | 5 | 35 | 5 |
MĐ 53 | Lắp đặt hệ thống thông tin hàng hải | 120 | 26 | 86 | 8 |
MĐ 54 | Sửa chữa máy điện công nghiệp | 150 | 16 | 125 | 9 |
MH 55 | Quản lý các thiết bị điện của xí nghiệp công nghiệp | 60 | 45 | 10 | 5 |
MH 56 | Cung cấp điện | 60 | 45 | 10 | 5 |
MĐ 57 | Điều khiển lập trình(PLC) | 45 | 5 | 35 | 5 |
MĐ 58 | Vận hành động cơ Diesel | 120 | 12 | 100 | 8 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
– Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ – BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%;
– Ví dụ: có thể lựa chọn 9 trong số 13 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 46 | Kỹ thuật điện lạnh | 60 | 45 | 10 | 5 |
MH 47 | Hệ thống điều khiển lập trình | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 48 | Sửa chữa điện dân dụng | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 49 | Ghép nối máy tính | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 50 | Sữa chữa máy điện một chiều | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 51 | Sửa chữa động cơ một pha | 165 | 16 | 140 | 9 |
MĐ 52 | Khai thác mạng truyền thông công nghiệp | 45 | 5 | 35 | 5 |
MĐ 53 | Lắp đặt hệ thống thông tin và tín hiệu hàng hải | 120 | 26 | 86 | 8 |
MĐ 54 | Sửa chữa máy điện công nghiệp | 150 | 16 | 125 | 9 |
Tổng cộng | 930 | 164 | 704 | 62 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
– Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1;
– Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học;
– Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
– Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề:
– Lý thuyết nghề
– Thực hành nghề * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút) Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
- Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
– Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển, trên các tàu biển hoặc các cơ sở lắp đặt thiết bị điện dân dụng và công nghiệp;
– Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
– Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hoá, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
- Các chú ý khác:
– Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình này chiếm 71,8%, tự chọn chiếm 28,2%. Trong đó 28,24% thời gian dành cho lý thuyết và 71,76% dành cho thực hành, nhưng tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
– Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề;
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý