Tên nghề: Điện tử công nghiệp
Mã nghề: 6520225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: chính qui
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
I/ Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện tử trong lĩnh vực công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Mục tiêu cụ thể:
2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
– Kiến thức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật để phân tích các hiện tượng hư hỏng;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng các linh kiện điện tử;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các mạch điện tử cơ bản được dùng trong thiết bị điện tử;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng các linh kiện điện tử chuyên dụng trong lĩnh vực công nghiệp;
+ Phân tích được phương pháp thiết kế một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng nhằm đáp ứng yêu cầu công việc sửa chữa hay cải tiến của thiết bị điện tử công nghiệp;
+ Đạt trình độ B Tin học hoặc tương đương;
+ Đạt trình độ chuẩn Tiếng Anh chuyên ngành.
– Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp;
+ Đo lường các đại lượng điện, điện tử;
+ Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
+ Bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện cơ bản.
+ Thiết kế, chế tạo được mạch in cơ bản, mạch điện ứng dụng;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
+ Lập trình cho các bài toán khởi động cơ bản;
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Có khả năng tổ chức công việc theo nhóm, sáng tạo;
+ Có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt qui trình, qui phạm và kỷ luật lao động;
+ Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo.
2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
– Chính trị, đạo đức:
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
+ Luôn chấp hành các nội quy về an toàn lao động;
+ Có hiểu biết về Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp – Pháp luật
– Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
+ Sau khi học xong chương trình người học có thể tham gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, nhân viên kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất, quản lý phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử dân dụng.
+ Có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II/ Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 38
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học 79 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn 2440 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 650 giờ
- Thực hành, thực tập, thí nghiệm 11359 giờ
- Thời gian khóa học: 2,5 năm
(Thời gian học tập nói trên chưa bao gồm thời gian tự học)
III/ Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 450 | 185 | 234 | 31 |
MH 01 | Chính trị | 2 | 90 | 60 | 26 | 4 |
MH 02 | Pháp luật | 1 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 50 | 5 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 75 | 25 | 45 | 5 |
MH 05 | Tin học | 2 | 75 | 15 | 55 | 5 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | 3 | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | |||||
1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 11 | 240 | 115 | 93 | 32 |
MĐ 07 | An toàn điện | 1 | 30 | 15 | 10 | 5 |
MĐ 08 | Mạch điện | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 09 | Vật liệu điện | 1 | 30 | 15 | 10 | 5 |
MĐ 10 | Khí cụ điện | 1 | 30 | 15 | 10 | 5 |
MĐ 11 | Điện tử cơ bản | 2 | 45 | 20 | 20 | 5 |
MĐ 12 | Thiết kế mạch bằng máy tính | 2 | 45 | 20 | 20 | 5 |
MĐ 13 | Vẽ điện (Outocad) | 2 | 30 | 10 | 15 | 5 |
2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 50 | 1990 | 445 | 1161 | 104 |
MĐ 14 | Đo lường điện và điện tử | 2 | 45 | 20 | 25 | 5 |
MĐ 15 | Máy điện cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 16 | Trang bị điện cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 17 | Kỹ thuật lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa điện cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 18 | Thiết bị điện gia dụng cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 19 | Mạch điện tử | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 20 | Thực tập tại nhà máy 1 | 6 | 300 | 5 | 290 | 5 |
MĐ 21 | Kỹ thuật xung- số | 2 | 45 | 20 | 25 | 5 |
MĐ 22 | Kỹ thuật cảm biến | 2 | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 23 | PLC cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 24 | Chế tạo mạch in và hàn linh kiện | 2 | 30 | 5 | 20 | 5 |
MĐ 25 | Điện tử công suất cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 26 | Điều khiển thủy khí | 2 | 45 | 20 | 25 | 5 |
MĐ 27 | Vi điều khiển cơ bản | 2 | 45 | 20 | 25 | 5 |
MĐ 29 | Tổ chức sản xuất | 2 | 25 | 15 | 8 | 2 |
MĐ 30 | PLC nâng cao | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 31 | Vi xử lý | 2 | 30 | 20 | 5 | 5 |
MĐ 32 | Điện tử công suất nâng cao | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 |
MĐ 33 | Vi điều khiển nâng cao | 2 | 60 | 20 | 35 | 5 |
MĐ 34 | Điện tử nâng cao | 2 | 60 | 20 | 35 | 5 |
MĐ 35 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 450 | 5 | 435 | 10 |
3 | Môn học, mô đun tự chọn | 6 | 210 | 90 | 105 | 15 |
MĐ 36 | Kỹ thuật truyền thanh cơ bản | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 37 | Kỹ thuật truyền hình cơ bản | 2 | 90 | 30 | 55 | 5 |
MĐ 38 | Điều khiển lập trình cỡ nhỏ | 2 | 60 | 30 | 25 | 5 |
Tổng cộng | 79 | 2890 | 835 | 1593 | 182 |
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
IV/Hướng dẫn sử dụng chương trình
1.Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngọai khóa
– Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động Đoàn; các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, cầu lông, bóng đá, bóng chuyền… các câu lạc bộ tin học, ngoại ngữ; các phong trào thi đua nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn: Ngày quốc khánh 2/9, Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11,Ngày thành lập Đảng 03/02, Ngày thành lập Đoàn 26/03, Ngày chiến thắng 30/04 và Quốc tế lao động 1/5, Ngày sinh nhật Bác 19/05;
– Tổ chức các hoạt động tham quan, du lịch tại các nơi danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử để giáo dục lòng yêu nước và truyền thống cách mạng;
– Mặt khác có thể tổ chức cho người học tham gia các hoạt động xã hội như: Hiến máu nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, thanh niên tình nguyện, mùa hè xanh hoặc tuyên truyền phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội;
– Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
2.Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, mô đun
Thời gian kiểm tra hết môn học mô đun cần xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, thực hành nghề nghiệp.
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút
|
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
– Lý thuyết nghề | Viết,
Vấn đáp
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/ sinh viên) Không quá 90 phút |
|
– Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
– Mô đun tốt nghiệp (lý thuyết và thực hành) | Tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ
|
* Phần thi lý thuyết:
– Nội dung thi: Các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề;
– Đánh giá: Điểm lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị.
* Phần thi thực hành:
– Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;
– Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng không quá 24 giờ;
– Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình, Sản phẩm, An toàn, Thái độ.
– Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.