CTDT TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

Tên ngành, nghề: Công nghệ ô tô

Mã ngành, nghề: 6510216

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

I. Mục tiêu đào tạo:

1 Mục tiêu chung:

+  Công nghệ ô tô trình độ cao đẳng là ngành, nghề học tích hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác nhau như: Cơ học, cơ khí, điện – điện tử, tự động hóa, tin học, an toàn…, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

+  Nghề Công nghệ ô tô chủ yếu tập trung giải quyết bốn vấn đề cơ bản: Thiết kế, chế tạo, khai thác sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa.

+ Hiểu biết  những vấn đề cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của nhà nước;

+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, có chất lượng và năng suất cao;

+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.

+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;

+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.

2 Mục tiêu cụ thể:

2.1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.

– Kiến thức:

+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;

+ Giải thích được bản vẽ kỹ thuật, kết cấu của các chi tiết, bộ phận trong ô tô, các mạch điện và mạch tín hiệu điều khiển;

+ Tra cứu được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;

+  Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

+ Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm các thông số kỹ thuật của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử, khí nén và thủy lực của các loại ô tô;

+ Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;

+ Trình bày được các yêu cầu cơ bản và các bước công việc khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp sử dụng, vận hành và phạm vi ứng dụng của các dụng cụ và trang thiết bị trong lĩnh vực Công nghệ ô tô;

+ Trình bày được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp;

+ Phân tích được các kỹ năng, thao tác cơ bản trong lái xe ô tô;

+ Trình bày được phương pháp quản lý, kinh doanh dịch vụ ô tô; nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của ngành, nghề Công nghệ ô tô;

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

– Kỹ năng:

+  Đọc được bản vẽ kỹ thuật về kết cấu của các chi tiết, bộ phận trong ô tô, các sơ đồ mạch điện và mạch tín hiệu điều khiển; đọc được các ký hiệu phân loại của các linh kiện, chi tiết, bộ phận trên ô tô; tra cứu được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;

+  Lựa chọn đúng, sử dụng thành thạo và bảo dưỡng, bảo quản được các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong ngành, nghề Công nghệ ô tô;

+  Chẩn đoán và phát hiện chính xác và đầy đủ các sai hỏng trong các cụm chi tiết, các hệ thống của ô tô;

+  Kiểm tra được những sai hỏng của các cụm chi tiết, bộ phận và hệ thống trong ô tô;

+ Lập được quy trình tháo, lắp các chi tiết, bộ phận, hệ thống của ô tô;

+  Lập được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với từng lỗi kỹ thuật và từng loại ô tô;

+  Thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn lao động;

+  Tổ chức và quản lý được quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tương ứng với trình độ được đào tạo;

+ Thực hiện tốt các nội dung 5S;

+ Vận hành được ô tô đúng luật, đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn;

+ Tiếp nhận và chuyển giao được các công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;

+ Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh công nghiệp;

+ Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho người học ở trình độ thấp hơn.

+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

2.2. Chính trị, đạo đức;

+ Chấp hành chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối vơí tập thể và xã hội;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

+ Chăm sóc, làm đẹp xe ô tô;

+ Quản lý vật tư, phụ tùng ô tô;

+ Sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;

+ Kinh doanh trong lĩnh vực ô tô và phụ tùng ô tô;

+ Sửa chữa động cơ (máy) ô tô;

+ Sửa chữa gầm ô tô;

+ Sửa chữa điện và điều hòa ô tô;

+ Tư vấn dịch vụ trong lĩnh vực ô tô;

+ Kiểm định ô tô;

+ Quản lý bộ phận chăm sóc khách hàng ở các đại lý bán, bảo hành ô tô;

+ Quản lý gara ô tô, trung tâm bảo hành – sửa chữa ô tô.

  1. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

+ Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ ô tô, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

+ Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

II. Khối lượng kiến thức và thời gian của khoá:

– Số lượng môn học, mô đun: 38

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 125 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2355 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 789 giờ;

– Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1589 giờ;

III. Nội dung chương trình:

Mã MH,

Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng

số

Trong đó

thuyết

Thực hành/ Thực tập/ thí nghiệm/bài tập/thảo luận Thi/Kiểm tra
I Các môn học chung 21 435 157 255 23
MH 01 Chính trị 5 75 41 29 5
MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2
MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4
MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 3 75 36 35 4
MH 05 Tin học 3 75 15 58 2
MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 6 120 42 72 6
II Các môn học, mô đun chuyên ngành 103 2355 766 1480 109
II.1 Môn học, mô đun cơ sở          
MH 07 Điện kỹ thuật 3 45 43 0 2
MH 08 Điện tử cơ bản 3 45 43 0 2
MH 09 Cơ ứng dụng 3 45 43 0 2
MH 10 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật 2 45 35 8 2
MH 11 Vẽ kỹ thuật 3 45 43 0 2
MH 12 Công nghệ khí nén – thuỷ lực ứng dụng 3 45 43 0 2
MH 13 Nhiệt kỹ thuật 2 30 28 0 2
MH 14 An toàn lao động 2 30 25 3 2
MH 15 Tiếng Anh chuyên ngành 2 60 20 37 3
MĐ 16 Thực hành AUTOCAD 2 45 15 28 2
MĐ 17 Thực hành Nguội cơ bản 3 60 10 46 4
MĐ 18 Thực hành Hàn cơ bản 2 45 0 43 2
II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề          
MĐ 19 Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa 3 60 30 26 4
MĐ 20 Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 5 120 30 85 5
MĐ 21 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí 4 90 30 56 4
MĐ 22 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát 4 90 30 56 4
MĐ 23 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí 4 90 30 56 4
MĐ 24 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 4 90 30 56 4
MĐ 25 Thực hành mạch điện cơ bản 3 90 15 71 4
MĐ 26 Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô 5 90 20 65 5
MĐ 27 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực 4 90 30 56 4
MĐ 28 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển 3 75 15 58 2
MĐ 29 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái 3 75 15 58 2
MĐ 30 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh 4 90 30 56 4
MĐ 31 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí 4 90 30 56 4
MĐ 32 Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động 4 90 30 56 4
MĐ 33 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử 4 90 30 56 4
MĐ 34 Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô 5 90 20 66 4
MĐ 35 Kỹ thuật lái ô tô 1 45 3 40 2
MĐ 36 Thực tập tại cơ sở sản xuất 5 300 0 292 8
II.3 Môn học, mô đun tự chọn          
MĐ 37 Khởi nghiệp 2 30 0 25 5
MĐ 38 Kỹ năng mềm 2 30 0 25 5
  Tổng cộng 125 2790 923 1735 132

 

IV. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

  • Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để HSSV có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường sẽ bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số xí nghiệp hay sơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
  • Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.

4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:

– Thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:

– Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch được quy định trong chương trình môn học, mô-đun;

– Thi kết thúc môn học, mô đun được áp dụng hoặc kết hợp các hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập, thực hành, tích hợp.

+ Thi viết và thực hành:

TT Số giờ Lý thuyết Thực hành/tích hợp Ghi chú
1 Từ 30 –  dưới 60 60 phút 4 giờ
2 Từ 60 –  dưới 120 90 phút 4 giờ
3 Từ 120 trở lên 120 phút 8 giờ

+ Thi vấn đáp:

Thi vấn đáp có thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.

Riêng các môn học/mô đun đặc thù thời gian làm bài cụ thể do Hiệu trưởng xem xét quyết định.

+ Thi trắc nghiệm:

  • Dưới 60 giờ: Từ 40 – 50 câu với thời gian kiểm tra 40 – 50 phút;
  • Từ 60 giờ trở lên: Từ 50 – 60 câu với thời gian kiểm tra 50 – 60 phút.

4.3. Tổ chức thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.

+ Thời gian thi tốt nghiệp:

TT Môn thi Hình thức thi Thời gian
 

1

Chính trị Viết 120 phút
Trắc nghiệm Từ 45 phút đến 60 phút
 

2

Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp Viết Không quá 180 phút
Vấn đáp 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời trên một thí sinh
3 Thực hành nghề nghiệp Bài thi thực hành Từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày

* Phần thi thực hành:

– Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;

– Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao;

– Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình, Sản phẩm, An toàn, Thái độ.

– Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành/ cử nhân thực hành.