Tên nghề: Điện tàu thuỷ
Mã nghề: 40510303
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Hiểu được ứng dụng của các loại vật liệu điện;
+ Mô tả được cấu tạo và trình bày được nguyên lý làm việc của một số loại linh kiện điện tử;
+ Mô tả được cấu tạo và trình bày được nguyên lý làm việc của các khí cụ điện;
+ Mô tả được cấu tạo và trình bày được nguyên lý làm việc của các loại máy điện;
+ Mô tả được trạm phát điện và phương pháp phân chia điện năng trên tàu thuỷ;
+ Trình bày được các nguyên tắc điều khiển, khống chế truyền động điện cho các hệ thống: Hệ thống lái, hệ thống làm hàng, hệ thống tời neo, hệ thống bơm, hệ thống quạt gió và các hệ thống truyền động điện khác trên tàu thuỷ;
+ Mô tả được cách bố trí các hệ thống thông tin tín hiệu trên tàu thuỷ;
+ Mô tả được cấu tạo và trình bày được nguyên lý làm việc của một số hệ thống tự động kiểm tra;
+ Có tư duy tổng hợp sẵn sàng tiếp cận công nghệ mới.
– Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề và các dụng cụ kiểm tra, đo lường dùng trong nghề;
+ Vận hành được hệ thống trạm phát điện tàu thuỷ;
+ Vận hành được một số hệ thống truyền động điện trên tàu thuỷ;
+ Bảo dưỡng được các loại khí cụ điện và máy điện trên tàu thuỷ;
+ Sửa chữa được hư hỏng đơn giản loại khí cụ điện và máy điện tàu thuỷ;
+ Sửa được các mạch điện chiếu sáng, một số mạch điện động lực trên tàu thuỷ;
+ Sửa chữa được một số mạch hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thuỷ;
+ Lắp đặt được các mạch điện chiếu sáng, một số mạch điện động lực trên tàu thuỷ;
+Lắp đặt được một số mạch hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thuỷ;
+ Ứng dụng các công khoa học kỹ thuật giải quyết được một số tình huống kỹ thuật trong thực tế.
- Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
– Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tuởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
– Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng – An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề điện tàu thuỷ có thể đảm nhiệm những công việc sau:
– Thợ điện trên các tàu biển;
– Nhân viên tại công ty kinh doanh thiết bị điện, tự động;
– Cán bộ kỹ thuật tại các nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển;
– Nhân viên công ty sản xuất thi công tại các công ty điện lực;
– Làm giáo viên các trường dạy nghề kỹ thuật.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
- Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 02 năm
– Thời gian học tập: 90 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ).
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn hoc chung bắt buộc: 210 giờ
– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1830 giờ; Thời gian học tự chọn: 510 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 694 giờ; Thời gian học thực hành: 1646 giờ
- Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
( Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1830 | 581 | 1117 | 132 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
465 |
252 |
182 |
31 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 08 | Lý thuyết mạch điện | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 09 | An toàn điện | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 10 | Vật liệu điện | 30 | 28 | 2 | |
MH 11 | Khí cụ điện | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 12 | Điện tử công nghiệp | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 13 | Máy điện | 60 | 45 | 12 | 3 |
MĐ 14 | Nguội cơ bản | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 15 | Hàn hồ quang tay | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 16 | Sử dụng dụng cụ nghề điện | 45 | 3 | 40 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1365 |
329 |
935 |
101 |
MĐ 17 | Nối dây | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 18 | Đo các đại lượng điện | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 19 | Sửa chữa khí cụ điện | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 20 | Sửa chữa máy điện tĩnh | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 21 | Sửa chữa dây quấn động cơ ba pha |
120 |
15 |
95 |
10 |
MĐ 22 | Đấu mắc mạch điện chiếu sáng | 90 | 10 | 75 | 5 |
MĐ 23 | Đấu mắc mạch điện động lực | 150 | 10 | 130 | 10 |
MĐ 24 | Lắp ráp mạch điện tử | 60 | 5 | 50 | 5 |
MĐ 25 | Lắp mạch khởi động, đảo chiều quay động cơ ba pha |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 26 | Lắp mạch điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách đổi nối Y-YY | 60 |
5 |
50 | 5 |
MH 27 | Đại cương vỏ tàu thủy | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 28 | Đại cương máy tàu thuỷ | 60 | 50 | 7 | 3 |
MH 29 | Tổ chức sản xuất và chức trách thuyền viên | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 30 | Anh văn chuyên ngành | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 31 | Truyền động điện tàu thuỷ | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 32 | Hệ thống thông tin liên lạc tàu thuỷ | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 33 | Khai thác trạm phát điện tàu thuỷ |
90 |
15 |
70 |
5 |
MĐ 34 | Bảo dưỡng máy điện tàu thuỷ | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 35 | Lắp đặt cáp điện tàu thuỷ | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 36 | Lắp đặt tủ, bảng điện tàu thuỷ | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 37 | Lắp đặt hệ thống tín hiệu hàng hải | 60 | 10 | 45 | 5 |
Tổng cộng |
2040 |
687 |
1204 |
149 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
- Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 38 | Kỹ thuật điện lạnh | 60 | 45 | 10 | 5 |
MĐ 39 | Sửa chữa điện dân dụng | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 40 | Sữa chữa máy điện một chiều | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 41 | Sửa chữa động cơ một pha | 165 | 16 | 140 | 9 |
MĐ 42 | Đo các đại lượng không điện | 45 | 5 | 35 | 5 |
MĐ 43 | Lắp đặt hệ thống thông tin và tín hiệu hàng hải | 120 | 26 | 86 | 8 |
MĐ 44 | Sửa chữa máy điện công nghiệp | 160 | 16 | 135 | 9 |
MĐ 45 | Sửa chữa điện lạnh | 120 | 12 | 100 | 8 |
MH 46 | Quản lý các thiết bị điện của xí nghiệp công nghiệp | 60 | 45 | 10 | 5 |
MH 47 | Cung cấp điện | 60 | 45 | 10 | 5 |
MĐ 48 | Điều khiển lập trình (PLC) | 45 | 5 | 35 | 5 |
MĐ 49 | Vận hành động cơ Diesel | 120 | 12 | 100 | 8 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
– Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ – BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 85%;
– Ví dụ: có thể lựa chọn 5 trong số 12 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 38 | Kỹ thuật điện lạnh | 60 | 45 | 10 | 5 |
MĐ 39 | Sửa chữa điện dân dụng | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 40 | Sữa chữa máy điện một chiều | 120 | 12 | 100 | 8 |
MĐ 41 | Sửa chữa động cơ một pha | 165 | 16 | 140 | 9 |
MĐ 42 | Đo các đại lượng không điện | 45 | 5 | 35 | 5 |
Tổng cộng | 510 | 90 | 385 | 35 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
– Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học;
– Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
– Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề
– Lý thuyết nghề
– Thực hành nghề * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút) Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
- Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
– Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số khu vực như nhà máy sửa chữa, nhà máy đóng mới tàu thuỷ hoặc trên các tàu đang hoạt động;
– Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
– Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hoá, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
- Các chú ý khác:
– Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình này chiếm 78,2%, tự chọn 21,8%. Trong đó 29,6% thời gian dành cho lý thuyết và 70,4% dành cho thực hành, nhưng tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.