CTDT TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

Tên ngành, nghề: Điện tử công nghiệp

Mã nghề: 5520225

Trình độ đào tạo: Trung cấp.

Hình thức đào tạo: Chính quy/Thường xuyên.

Đối tượng tuyển sinh:

Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 1,5 năm.

  1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

Người hành nghề Điện tử công nghiệp trình độ trung cấp là người thực hiện các công việc lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành các thiết bị điện, điện tử, thiết bị điều khiển của các hệ thống công nghiệp, hệ thống giám sát an ninh, cảnh báo an toàn, hệ thống truyền thông công nghiệp, hệ thống điện mặt trời, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người hành nghề Điện tử công nghiệp thường làm việc trong môi trường công nghiệp như: nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất, các tòa nhà cao tầng. Vì vậy đòi hỏi người hành nghề phải có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc nhóm, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, thực hành tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

*  Kiến thức:

– Nêu được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật của nghề;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công việc;

– Trình bày được các định luật trong lĩnh vực điện, điện tử;

– Giải thích được nguyên lý hoạt động các linh kiện, thiết bị tương tự, số;

– Giải thích được nguyên lí hoạt động của các mạch điện thông dụng;

– Phân tích được các chương trình cơ bản cho PLC, vi điều khiển;

– Phân tích được sơ đồ mạch điện, điện tử, sơ đồ thi công, lắp ráp thiết bị;

– Trình bày được quy trình thi công board mạch in từ sơ đồ nguyên lý;

– Nêu được tầm quan trọng của công nghệ Internet of Thing (IoT) và công nghiệp 4.0 đối với lĩnh vực Điện tử công nghiệp;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

* Kỹ năng:

– Sử dụng thành thạo các thiết bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của nghề Điện tử công nghiệp;

– Đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử công nghiệp (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);

– Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong dây chuyền công nghiệp;

– Lắp đặt, kết nối được các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp theo quy định;

– Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc;

– Thay thế được các mạch điện ứng dụng;

– Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành Điện tử công nghiệp;

– Bảo dưỡng được một số robot trong công nghiệp;

– Sử dụng được công nghệ thông tin (CNTT) cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng CNTT trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Lập được kế hoạch và thực hiện lắp đặt, bảo trì, kết nối tổ hợp hệ thống;

– Có khả năng làm việc theo nhóm, sáng tạo, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;

– Có khả năng giao tiếp với khách hàng để hướng dẫn, mô tả các thông tin về sản phẩm, thiết bị liên quan đến nghề.

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

* Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng:

– Chính trị, đạo đức:

+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê Nin, tư tưởng

Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;

+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế – xã hội;

+ Có hiểu biết về truyền thống dân tộc, của giai cấp công nhân và đạo đức và nhân cách của người công nhân;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân: Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp. Sống lành mạnh giản dị phù hợp vơí phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.

– Thể chất và quốc phòng:

+ Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong các điều kiện khác nhau về không gian và thời gian;

+ Có hiểu biết các loại hình thể dục thể thao để tham gia trong hoạt động, sinh hoạt cộng đồng. Có sức khoẻ và ý thức bảo vệ Tổ quốc;

+ Biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác giữ gìn bí mật cơ quan, bí mật quốc gia. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

* Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Có ý thức trách nhiệm, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;

– Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực Điện tử công nghiệp;

– Năng động, tự tin, cầu tiến trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;

– Tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn quy định;

– Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành, cũng như kết quả thực hiện của bản thân và một phần công việc của các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

– Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Lắp ráp sản phẩm điện – điện tử;

– Vận hành các thiết bị điện, điện tử;

– Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử;

– Bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện tử;

– Sửa chữa các thiết bị điện tử.

1.4. Khả năng học tập nâng cao trình độ:

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử công nghiệp, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng nghề, hoặc trong nhóm ngành, nghề, hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 27.

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 77 Tín chỉ.

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ.

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1390 giờ.

– Khối lượng lý thuyết: 464 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 926 giờ.

  1. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng

số

Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
I. Các môn học chung   255 94 148 13
MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2
MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1
MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MH 04 Giáo dục quốc phòng – AN 2 45 21 21 3
MH 05 Tin học 2 45 15 29 1
MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 3 90 30 56 4
II. Các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề.   1390 436 871 83
II.1. Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở.   525 200 291 34
MH 07 An toàn lao động. 2 30 15 13 2
MH 08 Điện kỹ thuật 2 45 20 21 4
MH 09 Vẽ điện. 2 30 15 13 2
MĐ 10 Linh kiện điện tử. 3 60 20 36 4
MĐ 11 Điện cơ bản. 4 75 30 41 4
MĐ 12 Đo lường điện tử. 2 45 20 22 3
MĐ 13 Điện tử tương tự. 3 60 20 36 4
MĐ 14 Máy điện. 3 60 20 36 4
MĐ 15 Kỹ thuật cảm biến. 3 60 20 36 4
MĐ 16 Trang bị điện. 3 60 20 37 3
II.2. Các môn học, mô đun chuyên môn nghề.   495 181 280 34
MĐ 17 Thiết kế mạch bằng máy tính 3 60 20 36 4
MĐ 18 Chế tạo mạch in và hàn linh kiện. 2 30 6 22 2
MĐ 19 Mạch điện tử cơ bản. 4 75 30 41 4
MĐ 20 Điện tử công suất. 4 75 30 41 4
MĐ 21 Kỹ thuật xung – số. 4 75 30 41 4
MĐ 22 Vi xử lý cơ bản 2 30 15 11 4
MĐ 23 Vi điều khiển 3 60 20 36 4
MĐ 24 PLC cơ bản. 5 90 30 52 8
II.3 Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và thực tập tót nghiệp.   370 55 300 15
MĐ 25 Điều khiển điện khí nén. 3 60 25 31 4
MĐ 26 Điều khiển lập trình cỡ nhỏ. 3 60 20 37 3
MĐ 27 Thực tập tốt nghiệp. 6 250 10 232 8
Tổng cộng (I+II): 77 1645 530 1019 96

 

Chú ý : Thời gian kiểm tra kiểm tra lý thuyết tính vào thời gian lý thuyết, kiểm tra thực hành và tích hợp tính vào thời gian thực hành.

  1. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

– Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :

+ Một giờ học thực hành là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.

+ Một ngày học thực hành, học theo mô-đun hoặc thực tập không quá 8 giờ.

+ Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ.

– Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.

4.1. Nội dung các môn học chung:

  • Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

4.2. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

  • Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để học sinh có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường sẽ bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số xí nghiệp hay sơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
  • Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.

4.3. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:

– Thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:

– Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch được quy định trong chương trình môn học, mô-đun;

– Thi kết thúc môn học, mô đun được áp dụng hoặc kết hợp các hình thức: Viết (tự luận), vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập, thực hành, tích hợp.

+ Thi viết (tự luận) và thực hành:

TT Số giờ Lý thuyết Thực hành/tích hợp Ghi chú
1 Từ 30 –  dưới 60 60 phút 4 giờ
2 Từ 60 –  dưới 120 90 phút 4 giờ
3 Từ 120 trở lên 120 phút 8 giờ

 

+ Thi vấn đáp:

Thi vấn đáp có thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.

Riêng các môn học/mô đun đặc thù thời gian làm bài cụ thể do Hiệu trưởng xem xét quyết định.

+ Thi trắc nghiệm:

  • Dưới 60 giờ: Từ 40 – 50 câu với thời gian kiểm tra 40 – 50 phút;
  • Từ 60 giờ trở lên: Từ 50 – 60 câu với thời gian kiểm tra 50 – 60 phút.

4.4. Tổ chức thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

– Đối với đào tạo theo niên chế:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.

+ Thời gian thi tốt nghiệp:

TT Môn thi Hình thức thi Thời gian
1 Chính trị Viết (tự luận) 90 phút
Trắc nghiệm Từ 45 phút đến 60 phút
2 Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp Viết (tự luận) Không quá 180 phút
Vấn đáp 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời trên một thí sinh
3 Thực hành nghề nghiệp Bài thi thực hành Từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày

 

* Phần thi lý thuyết:

– Nội dung thi: Các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề;

– Đánh giá: Điểm lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị.

* Phần thi thực hành:

– Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;

– Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao;

– Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình, Sản phẩm, An toàn, Thái độ.

– Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề  của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Trung cấp.

– Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.

+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Trung cấp.