Tên ngành, nghề: Logistics
Mã ngành, nghề: 5340113
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Giới thiệu chuơng trình/ mô tả ngành, nghề đào tạo
Chương trình Logistics giúp đảm bảo cho người học hiểu biết được khối kiến thức cần thiết để quản lý và vận hành chuỗi cung ứng trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ một cách hiệu quả trong môi trường kinh doanh toàn cầu luôn thay đổi. Khối kiến thức từ ngành Logistics được thiết kế tập trung vào xây dựng chiến lược, ra quyết định, giải quyết vấn đề và quản lý công nghệ để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của lĩnh vực Logistics và sự tương tác của chúng tới các lĩnh vực khác của doanh nghiệp như marketing, ngoại thương, tài chính, kế toán…
Sinh viên tốt nghiệp từ Ngành sẽ có kỹ năng điều hành hệ thống giao nhận, kho vận, vật tư; giám sát và kiểm soát hiệu quả của hoạt động Logistics và vận hành chuỗi cung ứng; cũng như phát triển được các giải pháp tối ưu hóa trong Logistics của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Sinh viên được bồi dưỡng đầy đủ năng lực thích nghi với sự thay đổi của môi trường phức tạp, khả năng tự học, tự sáng tạo được các giải pháp cải tiến hoạt động logistics giúp đáp ứng các cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp Logistics, các Tập đoàn đa quốc gia và các tổ chức của Chính phủ về lĩnh vực Logistics, doanh nghiệp xuất nhập khẩu, ngân hàng cũng như làm việc ở các tổ chức của Liên hiệp quốc và của Chính phủ về lĩnh vực thương mại quốc tế.
- Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành trong các công việc thuộc nghề logistic. Hoàn thành chương trình học, người học có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến kho bãi, vận tải và giao nhận. Người học có khả năng làm việc độc lập, tự kiếm sống bằng nghề đã học hoặc có khả năng tổ chức hành nghề theo nhóm. Người học trở thành người có đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chức kỷ luật, có khả năng tự học hoặc tiếp tục học để nâng cao trình độ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
– Kiến thức:
Sinh viên được biết chuyên sâu về kinh tế logistics, quản trị nhân sự, luật vận tải, quản trị logistics, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị hệ thống phân phối, giao nhận vận tải, khai thác vận tải đa phương thức, nghiệp vụ tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics và vận tải đa phương thức.
+ Nhận thức và tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá được các thông tin liên quan đến hoạt động Logistics
+ Vận dụng được kiến thức đã học để có thể lập được kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động giao nhận vận tải quốc tế, nghiệp vụ ngoại thương, nghiệp vụ kho hàng, nghiệp vụ phân phối hàng hóa, điều hành vận tải giao hàng,… trong doanh nghiệp
+ Vận dụng được các kiến thức liên quan đến văn hóa kinh doanh, kỹ năng giao tiếp hiệu quả, lỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm… để có thể làm việc hiệu quả trong lĩnh vực Logistic và chuỗi cung ứng
2.2.2. Kỹ năng:
+ Về kỹ năng chuyên môn sinh viên có thể tham gia lập kế hoạch, tổ chức, điều hành dịch vụ vận tải đa phương thức. Thực hành nghiệp vụ giao nhận vận tải đa phương thức. Có khả năng phân tích luồng hàng, xác định nhu cầu khách hàng, qui hoạch trung tâm phân phối và quản trị qui trình phân phối từ trung tâm đến khách hàng.
+ Có thể lập kế hoạch và tổ chức công tác đóng gói, kho bãi, xếp dỡ, giao nhận, vận tải và cung ứng; thực hành nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp; lập và phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích hiệu quả của hoạt động logistics và vận tải đa phương thức, tham mưu kế hoạch logistics chiến lược; thiết kế mạng lưới logistics; xây dựng qui trình khai thác, phát triển và quản trị chuỗi cung ứng.
+ Nhận diện được các quy trình và vai trò của dịch vụ Logistics, quản trị Logistics, chuỗi cung ứng,… trong nền kinh tế và trong từng doanh nghiệp
+ Giải thích và ứng dựng được các quy tắc thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế, các quy trình nghiệp vụ và hợp đồng, chứng từ thương mại xuất./ nhâpj khẩu…
+ Giải thích và mô tả được cá loại dịch vụ giao nhận và Logistics hiện đại, mô hình tổ chức Logistics…
+ Giải thích và tuân thủ các quy định pháp lý phổ biến về Dịch vụ Logistics, vận tải đa phương thức.
+ Rèn luyện được kỹ năng làm việc với con người: giao tiếp trực tiếp và gián tiếp, thuyết trình, tinh thần lãnh đạo và làm việc theo nhóm.
+ Rèn luyện được cá kỹ năng làm việc với máy móc thiết bị: máy vi tính, nhập số liệu, thiết bị chuyên dùng trong kho hàng, các loại Container, bao bì, máy đóng gói, xếp dỡ chuyển tải, vận tải đường bộ, hệ thống thiết bị làm hàng tại cảng biển, cảng hàng không.
+ Rèn luyện kỹ năng làm việc với thông tin, dữ liệu: tính tooán các thông số cơ bản, kiểm đếm hàng hóa, lập và đối chiếu chứng từ vận tải, kho hàng, hóa đơn thương mại, chứng nhận xuất xứ, thư tín dụng, đọc hiểu văn bản pháp lý, biểu thuế, cước phí, khai báo hải quan, truy xuất tình trạng lô hàng, tìm kiếm thông tin bằng các loại công cụ
+ Thực hiện được nghiệp vụ về dịch vụ gom hàng, giao nhận, vận tải nội địa và quốc tế, kho hàng, khai hải quan, dịch vụ gia tăng giá trị theo các mô hình dịch vụ Logistics: đặc biệt có khả năng tổ chức vận tải hàng hóa xuyên biên giới giữa Việt Nam và các nước trong khu vực Asean, tổ chức Vận tải Đa phương thức (quốc tế)
+ Nhận diện và đánh giá được bản chất rủi ro và mối nguy về an ninh – an toàn, sức khỏe và môi trường
+ Cập nhật được các quy định và hàng nguy hiểm, vận chuyển, tồn trữ hàng hóa qua các hành lang vận tải quốc tế và trong nước, các chương trình an ninh chuỗi cung ứng phổ biến trên thế giới
+ Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề
+ Khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả;
+ Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
- Mức độ tự chủ và trách nhiệm
+ Có trách nhiệm công dân, chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước;
+ Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù, chịu khó và sáng tạo trong công việc;
+ Có ý thức trách nhiệm trong công việc, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo và tổ chức;
+ Tự tin, chủ động trong xác định mục đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;
+ Tự đánh giá được kết quả công việc của bản thân và kết quả công việc của nhóm;
+ Có khả năng thích nghi với những vấn đề phức tạp, trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Ý thức trách nhiệm, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
3.1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi học xong nghề, sinh viên có cơ hội:
– Cán bộ quản trị điều hành các phòng ban chức năng liên quan đến hoạt động sản xuất, vận hành chuỗi cung ứng và kinh doanh dịch vụ logistics
– Cán bộ tác nghiệp phòng kinh doanh quốc tế, phòng thu mua, mua hàng, quản lý kho bãi, nhà xưởng, cảng biển, sân bay, hãng tàu, hãng hàng không,…
– Nhân viên xuất nhập khẩu
– Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu
– Nhân viên quản lý hàng hóa
– Nhân viên quản lý điều hành hoạt động vận tải
– Nhân viên kinh doanh Logistics…
3.2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Logistics trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 50 Tín chỉ
– Số lượng môn học, mô đun: 23
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.185 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 443 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 935 giờ
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Ngoại ngữ Bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ |
2 | NLCB-02 | Nhận biết các thiết bị cơ bản của máy tính, phân loại phần mềm;
– Sử dụng hệ điều hành Windows để tổ chức, quản lý thư mục, tập tin trên máy tính và sử dụng máy in; – Sử dụng phần mềm soạn thảo để soạn thảo được văn bản đơn giản theo mẫu; – Sử dụng phần mềm xử lý bảng tính để tạo trang tính và các hàm cơ bản để tính toán các bài toán đơn giản; – Sử dụng phần mềm trình chiếu để xây dựng và trình chiếu các nội dung đơn giản; – Sử dụng một số dịch vụ Internet cơ bản như: Trình duyệt Web, thư điện tử, tìm kiếm thông tin; – Nhận biết và áp dụng biện pháp phòng tránh các loại nguy cơ đối với an toàn dữ liệu, mối nguy hiểm tiềm năng khi sử dụng các trang mạng xã hội, an toàn và bảo mật, bảo vệ thông tin. |
3 | NLCB-03 | Vận dụng các kiến thức chung được học về quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước vào việc học tập, rèn luyện, xây dựng đạo đức, lối sống để trở thành người công dân tốt, người lao động tốt và tham gia xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. |
4 | NLCB-04 | – Nhận biết cấu trúc, chức năng của các cơ quan trong bộ máy nhà nước và các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội ở Việt Nam; các thành tố của hệ thống pháp luật và các loại văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam;
– Phân biệt khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh và vận dụng được các kiến thức được học về pháp luật lao động; phòng, chống tham nhũng; |
5 | NLCB-05 | Hiểu quan diểm của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về quốc phòng an ninh.Phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công dân bảo vệ Tổ quốc. |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
6 | NLCL-06 | Có khả năng hiểu biết mang tính hệ thống về những khái niệm cơ bản về khoa học kinh tế, lý thuyết cung cầu, lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng và hành vi của người sản xuất
Có hiểu biết cơ bản về các cấu trúc của thị trường, các thất bại thị trường và các biện pháp khắc phục của Chính phủ |
7 | NLCL-07 | Có thể hiểu vai trò, yêu cầu và vấn đề đặt ra đối với quản trị chuỗi cung ứng
Có hiểu và giải thích được các nguyên tắc, đặc điểm của các chiến lược quản trị chuỗi cung ứng |
8 | NLCL-08 | Có khả năng hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản về kế toán trong doanh nghiệp
Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để làm các công việc kế toán đơn giản, các định khoản đơn giản, lập báo cáo tài chính |
9 | NLCL-09 | Có thể hiểu các khái niệm cơ bản về marketing
Có thể hiểu và giải thích mối quan hệ giữa các hoạt động Logistics và chiến lược marketing |
III | Năng lực nâng cao | |
10 | NLCL-10 | Hiểu sự khác biệt giữa Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng cũng như có khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý Logistics và Chuỗi cung ứng |
11 | NLCL-11 | Có hiểu biết về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ
Có khả năng vận dụng quy trình dịch vụ cho các tình huống cụ thể |
12 | NLCL-12 | Có hiểu biết về các bộ phận, cấu trúc và các loại kho hàng cũng như hệ thống trang thiết bị trong kho hàng
Có thể hiểu, mô tả và giải thích các nguyên lý quản trị kho hàng Có khả năng thiết kế một kho hàng theo tình huống cụ thể |
13 | NLCL-13 | Có thể hiểu vai trò, yêu cầu và vấn đề đặt ra đối với quản trị chuỗi cung ứng
Có hiểu và giải thích được các nguyên tắc, đặc điểm của các chiến lược quản trị chuỗi cung ứng |
- Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | TH/TT/ TN/BT/ TL | Thi/ | |||||
Kiểm tra | |||||||
I | Các môn học chung | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 | |
MH 01 | Tiếng Anh | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
MH 02 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH 03 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH 04 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH 05 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | |
MH 06 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | |
II | MH/MĐ chuyên môn bắt buộc: | 39 | 1.185 | 349 | 787 | 49 | |
II.1 | MH/MĐ Cơ sở ngành: | 9 | 210 | 96 | 103 | 11 | |
MH 07 | Kinh tế vi mô | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MH 08 | Logistics và chuỗi cung ứng căn bản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MH 09 | Nguyên lý kế toán | 3 | 75 | 50 | 20 | 5 | |
MH 10 | Marketing vận tải | 2 | 45 | 16 | 27 | 2 | |
II.2 | MH/MĐ Chuyên ngành: | 26 | 885 | 213 | 638 | 34 | |
MĐ 11 | Nghiệp vụ thanh toán quốc tế | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MH 12 | Quản trị Logistics | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MH 13 | Tài chính doanh nghiệp | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MĐ 14 | Nghiệp vụ kinh doanh XNK | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MĐ 15 | Đại lý vận tải và giao nhận hàng hóa | 2 | 45 | 21 | 22 | 2 | |
MH 16 | Quản trị sản xuất | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MH 17 | Quản trị kho hàng | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MH 18 | Hệ thống thông tin Logistics | 2 | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MH 19 | Vận tải đa phương thức | 1 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MĐ 20 | Thực tập nghề nghiệp | 4 | 180 | 175 | 5 | ||
MĐ 21 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 220 | 5 | ||
II.3 | Môn tự chọn | 4 | 90 | 40 | 46 | 4 | |
MH 22 | Thuế | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 | |
MH 23 | Thương mại điện tử | 2 | 45 | 20 | 23 | 2 | |
Tổng cộng (I+II): | 50 | 1.440 | 443 | 935 | 62 | ||
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1 Tổ chức giảng dạy các môn học, mô đun:
a. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học chung bắt buộc
Các môn học chung bắt buộc thực hiện theo quy định do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
Các lưu ý khi giảng dạy:
– Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh :
Lớp học lý thuyết nếu bố trí lớp ghép phải phù hợp với phương pháp dạy học và điều kiện cụ thể của các trường, nhưng không quá 150 người; lớp học thực hành không quá 40 người.
Học sinh được miễn học, kiểm tra, thi kết thúc môn học nếu thuộc một trong các trường được qui định tại điều 5 Thông tư 10/2018/TT-BLĐTBXH tổ chức dạy môn Giáo dục quốc phòng trong trường trung cấp, cao đẳng kí ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ LĐ-TB và xã hội.
– Môn học Tiếng anh
Đối với giáo viên: Giáo viên vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học; chú trọng phương pháp giao tiếp trong giảng dạy; áp dụng đa dạng các kỹ thuật dạy học; lấy người học làm trung tâm; tổ chức các hoạt động nghe, nói, đọc và viết sinh động nhằm tăng cường sự tham gia của người học; tổ chức các hoạt động đa dạng với sự hỗ trợ của các học liệu, giáo cụ trực quan sinh động phục vụ mục tiêu bài học.
Đối với người học: Quan sát, hoạt động nhóm, thao tác theo hướng dẫn của giáo viên và làm bài tập về nhà.
Khuyến khích việc tổ chức dạy và học kết hợp với các phần mềm tự học trực tuyến nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
Bên cạnh việc học số giờ trên lớp, giáo viên nên xây dựng nội dung và mục tiêu tự học cho người học thông qua hệ thống bài tập bổ sung, phần mềm hoặc ứng dụng tiếng Anh hỗ trợ tự học, tài liệu tham khảo khác nhằm giúp người học đạt năng lực A1 theo quy định sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp.
– Môn học Tin học
Phòng máy tính có cấu hình phù hợp (đảm bảo mỗi sinh viên 1 máy).
Máy tính cài hệ điều hành Windows, Microsoft Office (Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint), phần mềm tiện ích và có kết nối Internet.
Có một máy server quản lý toàn bộ máy con có kết nối mạng LAN
– Môn học Pháp luật
Chương trình môn học bao gồm một số nội dung về nhà nước và pháp luật; giúp người học có nhận thức đúng và thực hiện tốt các quy định của pháp luật. Giáo viên vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học đưa những nội dung cần truyền thụ vào trong các sự kiện của tình huống và cấu trúc các sự kiện sao cho phù hợp với logic sự phạm, để khi người học giải quyết nó sẽ đạt được mục tiêu dạy học.
– Môn học Giáo dục thể chất
Bố trí thời gian lên lớp hợp lý, khoa học góp phần nâng cao chất lượng giờ học; đổi mới hình thức, phương pháp dạy học tạo hứng thú, phù hợp với từng đối tượng học sinh , đảm bảo công tác an toàn cho học sinh khi tham gia.
– Môn học Giáo dục chính trị
Giáo viên vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học đưa những nội dung cần truyền thụ vào trong các sự kiện của tình huống và cấu trúc các sự kiện sao cho phù hợp với logic sự phạm, để khi người học giải quyết nó sẽ đạt được mục tiêu dạy học.
Trong đó, môn học giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và An ninh là 2 môn học điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, xếp loại tốt nghiệp.
b. Hướng dẫn việc giảng dạy các môn học , mô đun chuyên môn
Việc tổ giảng dạy các môn học, mô đun có hướng dẫn cụ thể trong chương trình chi tiết của từng môn học, mô đun.
c.Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun;
Việc tổ chức thi, kiểm tra hết môn học, mô đun có hướng dẫn cụ thể trong chương trình chi tiết của từng môn học, mô đun được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH,ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ LĐ -TBXH quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ và Quyết định số …………… ngày…. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bách nghệ Hải Phòng về việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ liên thông theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ;
– Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ:
Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô-đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
Số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được thực hiện theo quy định trong chương trình chi tiết môn học, mô-đun và bảo đảm trong một môn học, môđun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
– Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun:
Thi kết thúc môn học, mô đun được áp dụng hoặc kết hợp các hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập, thực hành, tích hợp.
Thi viết và thực hành:
TT | Số giờ | Lý thuyết | Thực hành/tích hợp | Ghi chú |
1 | Từ 30 – dưới 60 | 60 phút | 4 giờ | |
2 | Từ 60 – dưới 120 | 90 phút | 4 giờ | |
3 | Từ 120 trở lên | 120 phút | 8 giờ |
Thi vấn đáp:
Thi vấn đáp có thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
Riêng các môn học/mô đun đặc thù thời gian làm bài cụ thể do Hiệu trưởng xem xét quyết định.
Thi trắc nghiệm:
Dưới 60 giờ: Từ 40 – 50 câu với thời gian kiểm tra 40 – 50 phút;
Từ 60 giờ trở lên: Từ 50 – 60 câu với thời gian kiểm tra 50 – 60 phút.
Lịch thi phải được thông báo trước, không bố trí thi ghép một số môn học, mô-đun trong cùng một buổi thi.
Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô-đun vì lý do chính đáng thì được xem xét bố trí cho thi bổ xung.
– Học lại và thi lại:
Không đủ điều kiện dự thi.
Người học có điểm thi kết thúc môn học, mô-đun chưa đạt được.
Người học chưa đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập và các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô-đun.
d. Công nhận và miễn trừ nội dung học tập
Được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH,ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ LĐ -TBXH quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ và Quyết định số …………… ngày…của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bách nghệ Hải Phòng về việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ;
Việc công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của người học khoa chuyên môn thành lập hội đồng xét công nhận hoặc miễn trừ nội dung học tập.
e. Hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo):
Nội dung | Thời gian |
1. Thể dục, thể thao | 5h – 6h; 17h – 18h hàng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
– Vào ngoài giờ học hàng ngày – 19h – 21h vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện | Vào các ngày trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn TNCSHCM tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
f. Xét công nhận tốt nghiệp
Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô-đun và kết quả bảo vệ chuyên đề tốt nghiệp theo quy định trong chương trình. Hiệu trưởng thành lập hội đồng xét đánh giá tốt nghiệp cho người học.
7.2 Các chú ý khác:
Mô đun MĐ21 – Báo cáo thu hoạch thực tập, người học hoàn thành trước khi xét cấp bằng Tốt nghiệp.
Chương trình này áp dụng cho người học có nhu cầu học trình độ cao đẳng.